Giải quyết hưởng chế độ ốm đau

10/07/2019 10:57 AM


Giải quyết hưởng chế độ ốm đau

 

1

Tên thủ tục hành chính

Giải quyết hưởng chế độ ốm đau

1.1

Trình tự thực hiện

1. Bước 1: Tại đơn vị SDLĐ:

N nộp hồ sơ theo quy định cho đơn vị SDLĐ.

2. Bước 2: Tại đơn vị SDLĐ

- Tập hợp hồ sơ và lập thủ tục: Tiếp nhận hồ sơ từ NLĐ trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, đơn vị SDLĐ lập Danh sách đề nghị giải quyết hưởng chế độ ốm đau, thai sản, DSPHSK (Mẫu số 01B-HSB) và nộp cho cơ quan BHXH nơi đơn vị SDLĐ đóng BHXH.

Trường hợp giao dịch điện tử thì lập hồ sơ điện tử, ký số và gửi lên Cổng Thông tin điện tử BHXH Việt Nam hoặc qua tổ chức I-VAN, nếu chưa chuyển đổi hồ sơ giấy sang dạng điện tử thì gửi hồ sơ giấy đến cơ quan BHXH qua dịch vụ bưu chính công ích.

 - Nhận kết quả giải quyết (Mẫu số C70a-HD) và tiền trợ cấp qua tài khoản của đơn vị để chi trả cho NLĐ đăng ký nhận bằng tiền mặt tại đơn vị SDLĐ.

3. Bước 3: Cơ quan BHXH nơi tiếp nhận hồ sơ: Tiếp nhận hồ sơ của đơn vị SDLĐ để xét duyệt và thực hiện chi trả trợ cấp cho NLĐ.

1.2

Cách thức

thực hiện

1. Đơn vị SDLĐ lựa chọn nộp hồ sơ và nhận kết quả bằng một trong các hình thức sau:

- Qua giao dịch điện tử (kèm hồ sơ giấy hoặc không kèm hồ sơ giấy);

- Qua dịch vụ bưu chính công ích;

- Trực tiếp tại cơ quan BHXH.

 2. NLĐ nhận trợ cấp bằng một trong các hình thức sau:

- Thông qua tài khoản ATM của NLĐ.

- Trực tiếp tại cơ quan BHXH trong trường hợp chưa nhận tại đơn vị mà đơn vị đã chuyển lại kinh phí cho cơ quan BHXH

- Thông qua đơn vị SDLĐ.

1.3

Thành phần

hồ sơ

1. Đối với NLĐ

1.1. Trường hợp điều trị nội trú:

1.1.1. Bản sao Giấy ra viện của NLĐ hoặc của con NLĐ dưới 7 tuổi. Trường hợp người bệnh tử vong tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thì thay bằng bản sao Giấy báo tử; trường hợp Giấy báo tử không thể hiện thời gian vào viện thì bổ sung giấy tờ khác của cơ sở khám, chữa bệnh thể hiện thời gian vào viện;

1.1.2. Trường hợp chuyển tuyến khám bệnh, chữa bệnh trong quá trình điều trị nội trú thì có thêm Bản sao Giấy chuyển tuyến hoặc Giấy chuyển viện.

1.2. Trường hợp điều trị ngoại trú:

Bản chính Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH. Trường hợp cả cha và mẹ đều nghỉ việc chăm con thì giấy chứng nhận nghỉ việc của một trong hai người là bản sao; hoặc giấy ra viện có chỉ định của y, bác sỹ điều trị cho nghỉ thêm sau thời gian điều trị nội trú.

1.3. Trường hợp NLĐ hoặc con của NLĐ khám, chữa bệnh ở nước ngoài: Bản sao của bản dịch tiếng Việt giấy KCB do cơ sở KCB ở nước ngoài cấp.

2. Đối với đơn vị SDLĐ: Bản chính Danh sách 01B-HSB

1.4

Số lượng

hồ sơ

01 bộ (áp dụng cho giao dịch trực tiếp và giao dịch điện tử mà chưa chuyển đổi hồ sơ giấy sang dạng điện tử)

1.5

Thời hạn

giải quyết

Tối đa 6 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.

1.6

Đối tượng

thực hiện TTHC

Đơn vị SDLĐ

1.7

Cơ quan

thực hiện TTHC

BHXH tỉnh/huyện theo phân cấp giải quyết

1.8

Kết quả

thực hiện TTHC

- Danh sách giải quyết hưởng chế độ ốm đau, thai sản, trợ cấp dưỡng sức phục hồi sức khỏe (Danh sách 70a-HD)

- Tiền trợ cấp.

1.9

Lệ phí

Không

1.10

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai

Danh sách đề nghị giải quyết hưởng chế độ ốm đau, thai sản, DSPHSK (Mẫu 01B-HSB)

1.11

Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC

- NLĐ đang tham gia BHXH bắt buộc bị ốm đau, tai nạn mà không phải là TNLĐ hoặc điều trị thương tật, bệnh tật tái phát do TNLĐ, BNN phải nghỉ việc và có xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền;

- NLĐ đang tham gia BHXH bắt buộc phải nghỉ việc để chăm sóc con dưới 07 tuổi bị ốm đau và có xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền;

- Không giải quyết chế độ ốm đau đối với các trường hợp sau đây:

+ NLĐ bị ốm đau, tai nạn phải nghỉ việc do tự huỷ hoại sức khoẻ, do say rượu hoặc sử dụng chất ma túy, tiền chất ma túy theo Danh mục ban hành kèm theo Nghị định số 82/2013/NĐ-CP và Nghị định số 126/2015/NĐ-CP.

+ NLĐ nghỉ việc điều trị lần đầu do TNLĐ, BNN.

+ NLĐ bị ốm đau, tai nạn mà không phải là TNLĐ trong thời gian đang nghỉ phép hằng năm, nghỉ việc riêng, nghỉ không hưởng lương theo quy định của pháp luật lao động; nghỉ việc hưởng chế độ thai sản theo quy định của pháp luật về BHXH.

1.12

Căn cứ pháp lý của TTHC

- Luật BHXH số 58/2014/QH13;

- Nghị định số 115/2015/NĐ-CP;

- Nghị định số 33/2016/NĐ-CP;

- Nghị định số 166/2016/NĐ-CP;

- Nghị định số 143/2018/NĐ-CP;

- Thông tư số 59/2015/TT-BLĐTBXH;

- Thông tư số 46/2016/TT-BYT;

- Thông tư số 56/2017/TT-BYT;

- Quyết định số 838/QĐ-BHXH;

- Quyết định số 595/QĐ-BHXH;

- Quyết định số 166/QĐ-BHXH.