• CHI TIẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Tên thủ tục Giải quyết trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp đối với người lao động đã bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp nay tiếp tục bị tai nạn lao động hoặc bệnh nghề nghiệp
Loại thủ tục Thủ tục hành chính
Lĩnh vực Thực hiện chính sách BHXH
Cơ quan thực hiện BHXH Tỉnh
Ngày ban hành
Trình tự thực hiện 1. Bước 1: Người lao động nộp hồ sơ ghi tại mục thành phần, số lượng hồ sơ cho đơn vị sử dụng lao động. 2. Bước 2: Đơn vị sử dụng lao động tập hợp hồ sơ từ người lao động, hoàn thiện hồ sơ theo quy định để nộp cho cơ quan BHXH tỉnh/huyện nơi đơn vị sử dụng lao động đóng BHXH trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ. 3. Bước 3: - BHXH huyện tiếp nhận đủ hồ sơ từ đơn vị sử dụng lao động, thực hiện đối chiếu với bản chính đối với thành phần hồ sơ là bản sao và trả lại bản chính cho đơn vị sử dụng lao động để trả cho người lao động, chuyển BHXH tỉnh; nhận hồ sơ đã giải quyết từ BHXH tỉnh để trả cho đơn vị sử dụng lao động. - BHXH tỉnh, thành phố tiếp nhận hồ sơ từ BHXH huyện hoặc từ đơn vị sử dụng lao động (thực hiện đối chiếu với bản chính đối với thành phần hồ sơ là bản sao và trả lại bản chính cho đơn vị sử dụng lao động để trả cho người lao động); giải quyết và trả hồ sơ đã giải quyết cho BHXH huyện hoặc đơn vị sử dụng lao động.
Cách thức thực hiện Nộp hồ sơ và nhận kết quả thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính
Thành phần hồ sơ A. Trường hợp bị tai nạn lao động 1. Văn bản đề nghị giải quyết chế độ tai nạn lao động của đơn vị sử dụng lao động (Mẫu số 05-HSB, bản chính); 2. Sổ BHXH (bản chính); 4. Giấy ra viện sau khi đã điều trị thương tật tai nạn lao động ổn định đối với trường hợp điều trị nội trú. 5. Biên bản giám định tổng hợp mức suy giảm khả năng lao động của Hội đồng Giám định y khoa (bản chính); 7. Trường hợp được cấp tiền để mua phương tiện trợ giúp sinh hoạt hoặc dụng cụ chỉnh hình thì có thêm giấy tờ: Chỉ định của cơ sở chỉnh hình và phục hồi chức năng thuộc ngành Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc của bệnh viện cấp tỉnh và tương đương trở lên phù hợp với tình trạng thương tật, bệnh tật do tai nạn lao động (bản chính) và vé tàu, xe đi và về (nếu có). Đối với trường hợp có chỉ định lắp mắt giả thì có thêm chứng từ lắp mắt giả (bản chính). B. Trường hợp bị bệnh nghề nghiệp 1. Văn bản đề nghị giải quyết chế độ bệnh nghề nghiệp của đơn vị sử dụng lao động (Mẫu số 05-HSB, bản chính); 2. Sổ BHXH (bản chính); 3. Giấy ra viện hoặc trích sao hồ sơ bệnh án sau khi điều trị bệnh nghề nghiệp; trường hợp không điều trị nội trú tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thì phải có giấy khám bệnh nghề nghiệp 4. Biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động tổng hợp của Hội đồng giám định y khoa; trường hợp bị nhiễm HIV/AIDS do tai nạn rủi ro nghề nghiệp thì thay bằng Giấy chứng nhận bị nhiễm HIV/AIDS do tai nạn rủi ro nghề nghiệp (bản chính); Trường hợp được cấp tiền để mua phương tiện trợ giúp sinh hoạt hoặc dụng cụ chỉnh hình thì có thêm giấy tờ: Chỉ định của cơ sở chỉnh hình và phục hồi chức năng thuộc ngành Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc của bệnh viện cấp tỉnh và tương đương trở lên phù hợp với tình trạng thương tật, bệnh tật do bệnh nghề nghiệp và vé tàu, xe đi và về (bản chính) trong trường hợp thanh toán tiền tàu xe. Đối với trường hợp có chỉ định lắp mắt giả thì có thêm chứng từ lắp mắt giả (bản chính). Lưu ý: Các thành phần hồ sơ nêu trên nếu không quy định là bản chính thì có thể nộp bản chính, bản sao kèm bản chính để đối chiếu, bản sao được chứng thực hoặc bản sao được cấp từ sổ gốc.
Số lượng hồ sơ
Thời hạn giải quyết Tối đa 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định
Đối tượng thực hiện Đơn vị sử dụng lao động
Lệ phí Không
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
File đính kèm
Không có tệp đính kèm
Yêu cầu, điều kiện thực hiện Người lao động tham gia bet365 tiếng việt_đặt cược bet365_cách vào bet365 hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp đã bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, nay lại tiếp tục bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
Cơ sở pháp lý
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính - Luật BHXH số 58/2014/QH13 ngày 20/11/2014; - Luật An toàn vệ sinh lao động số 84/2015/QH13 ngày 25/6/2015; - Nghị định số 37/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016; - Nghị định số 115/2015/NĐ-CP ngày 11/11/2015; - Nghị định số 33/2016/NĐ-CP ngày 10/5/2016; - Thông tư số 59/2015/TT-BLĐTBXH ngày 29/12/2015; - Thông tư số 14/2016/TT-BYT ngày 12/5/2016; - Thông tư số 15/2016/TT-BYT ngày 15/5/2016; - Quyết định 636/QĐ-BHXH ngày 22/4/2016 của BHXH Việt Nam; - Quyết định 828/QĐ-BHXH ngày 27/5/2016 của BHXH Việt Nam.
Thông tin thêm