NHỮNG ĐIỀU CẦN BIẾT VỀ CHẾ ĐỘ BẢO HIỂM XÃ HỘI

06/09/2019 02:40 PM


NHỮNG ĐIỀU CẦN BIẾT VỀ CHẾ ĐỘ BẢO HIỂM XÃ HỘI

NHỮNG ĐIỀU CẦN BIẾT VỀ CHẾ ĐỘ BẢO HIỂM XÃ HỘI

 

                 I. CHẾ ĐỘ ỐM ĐAU

A. CHẾ ĐỘ ỐM ĐAU:

I-Điều kiện hưởng:

1. Người lao động bị ốm đau, tai nạn (không phải tai nạn lao động; tai nạn do tự hủy hoại sức khỏe, do say rượu, sử dụng chất ma túy, tiền chất ma túy) phải nghỉ việc và có xác nhận của cơ sở khám chữa bệnh có thẩm quyền

2. Phải nghỉ việc chăm sóc con dưới 7 tuổi bị ốm và có xác nhận của cơ sở khám chữa bệnh có thẩm quyền.

II-Chế độ hưởng:

1/ Người lao động:

  1. Bệnh không thuộc danh mục cần chữa trị dài ngày:

Thời gian hưởng: tính theo ngày làm việc

Thời gian tham gia BHXH

Dưới 15 năm

Từ đủ 15 năm đến dưới 30 năm

Từ đủ 30 năm trở lên

Điều kiện làm việc bình thường

30 ngày/năm

40 ngày/năm

60 ngày/năm

Điều kiện làm việc nặng nhọc độc hại nguy hiểm; làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực từ 0,7 trở lên

40 ngày/năm

50 ngày/năm

70 ngày/năm

     Mức hưởng

Mức

hưởng chế độ ốm đau

 

 

=

Tiền lương tháng đóng BHXH của tháng liền kề trước khi nghỉ việc

 

x 75% x

Số ngày

nghỉ việc được hưởng chế độ ốm đau

24 ngày

b. Mắc bệnh thuộc danh mục cần chữa bệnh dài ngày do Bộ Y tế ban hành:

Thời gian hưởng: tính cả ngày nghỉ lễ, tết, nghỉ hàng tuần. Nếu hết 180 ngày mà vẫn tiếp tục điều trị thì thời gian hưởng chế độ ốm đau tối đa bằng thời gian đã đóng BHXH.

         Mức hưởng:

Mức

hưởng chế độ ốm đau do mắc bệnh thuộc danh mục cần chữa trị dài ngày

 

 

=

Tiền lương tháng đóng BHXH của tháng liền kề trước khi nghỉ việc

 

 

x t% x

Thời gian

nghỉ việc được hưởng chế độ ốm đau

Trong đó tỷ lệ hưởng (t)= 75% nếu ốm trong 180 ngày. Sau 180 ngày thì tỷ lệ hưởng = 50% nếu tham gia BHXH dưới 15 năm; = 55% nếu tham gia BHXH từ đủ 15 năm đến dưới 30 năm; = 60% nếu tham gia BHXH từ đủ 30 năm trở lên;

 

 

 

2. Con dưới 7 tuổi bị ốm đau: 

Thời gian hưởng: tính theo theo ngày làm việc; cha mẹ cùng tham gia BHXH, thời gian hưởng chế độ khi con ốm đau của mỗi người cha hoặc người mẹ theo quy định:

 

Tuổi của con

Dưới 3 tuổi

Từ đủ 3 tuổi đến dưới 7 tuổi

Thời gian hưởng tối đa

20 ngày/năm

15 ngày/năm

Mức hưởng:

Mức

hưởng chế độ ốm đau

 

 

=

Tiền lương tháng đóng BHXH của tháng liền kề trước khi nghỉ việc

 

x 75% x

Số ngày

nghỉ việc được hưởng chế độ ốm đau

 

24 ngày

B. CHẾ ĐỘ DƯỠNG SỨC, PHỤC HỒI SỨC KHỎE (DSPHSK) SAU KHI ỐM ĐAU:

I- Điều kiện hưởng

Người lao động đã hưởng chế độ ốm đau hết thời gian quy định trong một năm, trong khoảng thời gian 30 ngày đầu trở lại làm việc mà sức khoẻ chưa phục hồi thì được nghỉ DSPHSK do người sử dụng lao động và Ban chấp hành công đoàn cơ sở quyết định.

II- Thời gian hưởng:

a) Tối đa 10 ngày đối với người lao động sức khoẻ chưa phục hồi sau thời gian ốm đau do mắc bệnh cần chữa trị dài ngày;

b) Tối đa 07 ngày đối với người lao động sức khoẻ chưa phục hồi sau thời gian ốm đau do phải phẫu thuật;

c) Bằng 05 ngày đối với các trường hợp khác.

III- Mức hưởng một ngày = 30%  mức lương cơ sở.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II. CHẾ ĐỘ THAI SẢN

A. CHẾ ĐỘ THAI SẢN:

I- Điều kiện hưởng:

1. Lao động nữ mang thai; lao động nữ đặt vòng tránh thai, người lao động thực hiện biện pháp triệt sản; lao động nam có vợ sinh con.

2. Lao động nữ sinh con; lao động nữ mang thai hộ; người lao động nhận nuôi con nuôi dưới 6 tháng tuổi: phải đóng BHXH từ đủ 6 tháng trong thời gian 12 tháng trước khi sinh hoặc nhận con nuôi.

- Lao động nữ sinh con đã đóng BHXH từ đủ 12 tháng trở lên mà khi mang thai phải nghỉ việc để dưỡng thai theo chỉ định của cơ sở khám chữa bệnh có thẩm quyền: phải đóng BHXH từ đủ 03 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng trước khi sinh con.          

3. Người lao động đủ điều kiện quy định tại khoản 2 mà chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc, thôi việc trước thời điểm sinh con hoặc nhận con nuôi dưới 06 tháng tuổi thì vẫn được hưởng chế độ thai sản.

II- Thời gian hưởng:

1.Kkhám thai: (Chỉ tính theo ngày làm việc)

Trong thời gian mang thai, lao động nữ được nghỉ việc để đi khám thai 05 lần, mỗi lần 01 ngày; trường hợp ở xa cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hoặc người mang thai có bệnh lý hoặc thai không bình thường thì được nghỉ 02 ngày cho mỗi lần khám thai.

2.Sẩy thai, nạo, hút, thai chết lưu: (Tính cả ngày nghỉ lễ, Tết, nghỉ hàng tuần)

 

Tuổi thai
(tính tuần)

Dưới 5

Từ 05  - dưới 13

Từ 13 - dưới 25

Từ 25 trở lên

Thời gian hưởng

10 ngày

20 ngày

40 ngày

50 ngày

3.Thực hiện các biện pháp tránh thai theo chỉ định của cơ sở khám chữa bệnh có thẩm quyền: (Tính cả ngày nghỉ lễ, Tết, nghỉ hàng tuần) 

- Đặt vòng: 07 ngày; Biện pháp triệt sản: 15 ngày.                                

4.Lao động nữ sinh con: (Tính cả ngày nghỉ lễ, Tết, nghỉ hàng tuần)

- Được nghỉ việc và hưởng chế độ thai sản trước và sau sinh con là 6 tháng. (Thời gian nghỉ hưởng chế độ trước khi sinh tối đa không quá 2 tháng)

- Nếu sinh đôi trở lên, từ con thứ hai mỗi con được nghỉ thêm 1 tháng

* Trường hợp sau sinh, con chết:

- Nếu con dưới 02 tháng tuổi bị chết thì mẹ được nghỉ việc 04 tháng tính từ ngày sinh con;

- Nếu con từ 02 tháng tuổi trở lên bị chết thì mẹ được nghỉ việc 02 tháng tính từ ngày con chết, nhưng thời gian nghỉ việc hưởng chế độ thai sản không vượt quá thời gian quy định tại khoản 1 Điều này; thời gian này không tính vào thời gian nghỉ việc riêng theo quy định của pháp luật về lao động.

* Trường hợp sau sinh, mẹ chết:

- Trường hợp chỉ có mẹ tham gia BHXH hoặc cả cha và mẹ đều tham gia BHXH thì cha hoặc người trực tiếp nuôi dưỡng được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản đối với thời gian còn lại của người mẹ theo quy định.

- Trường hợp mẹ tham gia BHXH nhưng không đủ điều kiện quy định về đóng BHXH: thì cha hoặc người trực tiếp nuôi dưỡng được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản cho đến khi con đủ 06 tháng tuổi.

- Trường hợp cha hoặc người trực tiếp nuôi dưỡng tham gia BHXH mà không nghỉ việc thì ngoài tiền lương còn được hưởng chế độ thai sản đối với thời gian còn lại của mẹ theo quy định.

- Trường hợp chỉ có cha tham gia BHXH mà mẹ chết sau khi sinh con hoặc gặp rủi ro sau khi sinh mà không còn đủ sức khỏe để chăm sóc con theo xác nhận của cơ sở KCB có thẩm quyền thì cha được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản cho đến khi con đủ 06 tháng tuổi.

5. Lao động nam đang đóng bet365 tiếng việt_đặt cược bet365_cách vào bet365 hiểm xã hội có vợ sinh con được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản: (chỉ tính trong khoảng thời gian 30 ngày đầu kể từ ngày vợ sinh con)

Sinh thường

- Sinh con phải phẫu thuật

- Sinh con dưới 32 tuần tuổi

- Sinh đôi. Sinh 3 trở lên, cứ 01 con nghỉ thêm 03 ngày

Sinh đôi phải phẫu thuật

05 ngày làm việc

07 ngày làm việc

10 ngày làm việc

14 ngày làm việc

6. Lao động nữ mang thai hộ và người mẹ nhờ mang thai hộ

- Lao động nữ mang thai hộ được hưởng chế độ khi khám thai, sẩy thai, nạo, hút thai, thai chết lưu, phá thai bệnh lý và chế độ khi sinh con cho đến thời điểm giao đứa trẻ cho người mẹ nhờ mang thai hộ nhưng không vượt quá thời gian quy định. Trong trường hợp kể từ ngày sinh đến thời điểm giao đứa trẻ mà thời gian hưởng chế độ thai sản chưa đủ 60 ngày thì người mang thai hộ vẫn được hưởng chế độ thai sản cho đến khi đủ 60 ngày, tính cả ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần.

- Người mẹ nhờ mang thai hộ được hưởng chế độ thai sản từ thời điểm nhận con cho đến khi con đủ 06 tháng tuổi.

7. Nhận nuôi con nuôi

Người lao động nhận nuôi con nuôi dưới 06 tháng tuổi thì được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản cho đến khi con đủ 06 tháng tuổi.

Trường hợp cả cha và mẹ cùng tham gia BHXH, đủ điều kiện hưởng chế độ thai sản quy định (đóng BHXH từ đủ 6 tháng trong thời gian 12 tháng trước khi sinh con nuôi) thì chỉ cha hoặc mẹ được nghỉ việc hưởng chế độ.

III- Mức hưởng:

a) Mức hưởng một tháng bằng 100% mức bình quân tiền lương tháng đóng bet365 tiếng việt_đặt cược bet365_cách vào bet365 hiểm xã hội của 06 tháng trước khi nghỉ việc hưởng chế độ thai sản. Trường hợp người lao động đóng bet365 tiếng việt_đặt cược bet365_cách vào bet365 hiểm xã hội chưa đủ 06 tháng thì mức hưởng chế độ thai sản (khám thai, sẩy thai, nạo, hút thai, thai chết lưu hoặc phá thai bệnh lý, lao động nam đang đóng bet365 tiếng việt_đặt cược bet365_cách vào bet365 hiểm xã hội khi vợ sinh con, trường hợp chỉ có mẹ tham gia bet365 tiếng việt_đặt cược bet365_cách vào bet365 hiểm xã hội hoặc cả cha và mẹ đều tham gia bet365 tiếng việt_đặt cược bet365_cách vào bet365 hiểm xã hội mà mẹ chết sau khi sinh con, trường hợp chỉ có cha tham gia bet365 tiếng việt_đặt cược bet365_cách vào bet365 hiểm xã hội mà mẹ chết sau khi sinh con hoặc gặp rủi ro sau khi sinh mà không còn đủ sức khỏe để chăm sóc con theo xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền, thực hiện các biện pháp tránh thai) bằng mức bình quân tiền lương tháng của các tháng đã đóng bet365 tiếng việt_đặt cược bet365_cách vào bet365 hiểm xã hội.

b) Mức hưởng một ngày đối với trường hợp khám thai, lao động nam đang đóng bet365 tiếng việt_đặt cược bet365_cách vào bet365 hiểm xã hội khi vợ sinh con được tính bằng mức hưởng chế độ thai sản theo tháng chia cho 24 ngày.

c) Mức hưởng chế độ khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi được tính theo mức trợ cấp tháng, trường hợp có ngày lẻ hoặc trường hợp sẩy, nạo, hút, phá thai bệnh lý, đặt vòng, triệt sản thì mức hưởng một ngày được tính bằng mức trợ cấp theo tháng chia cho 30 ngày.

B. CHẾ ĐỘ DSPHSK SAU THAI SẢN:

I- Điều kiện hưởng:

Lao động nữ ngay sau thời gian hưởng chế độ sẩy thai, nạo hút thai, thai chết lưu, sau khi sinh con, trong khoảng thời gian 30 ngày đầu làm việc mà sức khoẻ chưa phục hồi thì được nghỉ DSPHSK.

II-Thời gian hưởng:

a) Tối đa 10 ngày đối với lao động nữ sinh một lần từ hai con trở lên;

b) Tối đa 07 ngày đối với lao động nữ sinh con phải phẫu thuật;

c) Tối đa 05 ngày đối với các trường hợp khác.

III-Mức hưởng: một ngày = 30%  mức lương cơ sở

 

 

 

A. ĐIỀU KIỆN GIẢI QUYẾT CHẾ ĐỘ HƯU TRÍ:

- Trường hợp không suy giảm khả năng lao động

Tuổi

Thời gian đóng BHXH

Điều kiện khác

Nam

Nữ

60

55

20 năm

 

55

50

15 năm làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, PCKV 0,7

50

15 khai thác hầm lò

Không giới hạn tuổi

Nhiễm HIV/AIDS do rủi ro bệnh nghề nghiệp

- Trường hợp suy giảm khả năng lao động

Từ

Điều kiện

Tuổi

Tỷ lệ suy giảm khả năng lao động

Thời gian đóng BHXH

Khác

Nam

Nữ

01/2016

51

46

Từ 61% đến dưới 81%

Từ đủ 20

năm trở lên

 

01/2017

52

47

01/2018

53

48

01/2019

54

49

01/2020

55

50

 

50

45

Từ 81% trở lên

 

Không quy định

Từ 61%

15 năm làm nghề hoặc công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm

Lao động nữ là người hoạt động chuyên trách hoặc không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn tham gia bet365 tiếng việt_đặt cược bet365_cách vào bet365 hiểm xã hội khi nghỉ việc mà có từ đủ 15 năm đến dưới 20 năm đóng bet365 tiếng việt_đặt cược bet365_cách vào bet365 hiểm xã hội và đủ 55 tuổi thì được hưởng lương hưu.                                                       

B. CÁCH TÍNH LƯƠNG HƯU:

Lương hưu = Mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH x tỷ lệ % lương hưu.

Mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH làm căn cứ tính lương hưu, trợ cấp một lần khi nghỉ hưu tính như sau:

  1. Đối với người có toàn bộ thời gian đóng BHXH theo chế độ tiền lương do nhà nước quy định:

 

 

M bqtl =

 

Tổng số tiền lương tháng đóng BHXH của t năm cuối trước khi nghỉ việc

 

(t x 12) tháng

Trong đó t

t

 

Thời gian tham gia bet365 tiếng việt_đặt cược bet365_cách vào bet365 hiểm xã hội

= 5

 

Tham gia BHXH trước ngày 01/01/1995

= 6

 

Tham gia BHXH trong khoảng thời gian từ 01/01/1995 đến 31/12/2000.

= 8

 

Tham gia BHXH trong khoảng thời gian từ 01/01/2001 đến 31/12/2006.

= 10

 

Tham gia BHXH trong khoảng thời gian từ 01/01/2007 đến 31/12/2015.

= 15

 

Tham gia BHXH trong khoảng thời gian từ 01/01/2016 đến 31/12/2019

= 20

 

Tham gia BHXH trong khoảng thời gian từ 01/01/2020 đến 31/12/2024

Tham gia từ 01/01/2025 => Tính bình quân toàn bộ quá trình đóng BHXH

  1. Đối với người lao động có toàn bộ thời gian đóng BHXH theo tiền lương do người sử dụng lao động quyết định:

 

M bqtl =

 

Tổng tiền lương tháng đóng BHXH

 

Tổng số tháng đóng BHXH

  1. Đối với người lao động vừa có thời gian đóng BHXH theo tiền lương do người sử dụng lao động quyết định vừa có thời gian đóng BHXH theo chế độ tiền lương do Nhà nước quy định:

 

 

 

M bqtl =

Tổng số tiền lương tháng đóng BHXH theo chế độ tiền lương do

Nhà nước quy định

 

+

 

Tổng số tiền lương tháng đóng BHXH theo chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quyết định

 

Tổng số tháng đóng BHXH

 

         

Tỷ lệ % lương hưu

Từ ngày 01 tháng 01 năm 2018, mức lương hưu hằng tháng của người lao động đủ điều kiện quy định được tính bằng 45% mức bình quân tiền lương tháng đóng bet365 tiếng việt_đặt cược bet365_cách vào bet365 hiểm xã hội và tương ứng với số năm đóng bet365 tiếng việt_đặt cược bet365_cách vào bet365 hiểm xã hội như sau:

a) Lao động nam nghỉ hưu vào năm 2018 là 16 năm, năm 2019 là 17 năm, năm 2020 là 18 năm, năm 2021 là 19 năm, từ năm 2022 trở đi là 20 năm;

b) Lao động nữ nghỉ hưu từ năm 2018 trở đi là 15 năm.

Sau đó cứ thêm mỗi năm, người lao động được tính thêm 2%; mức tối đa bằng 75%.

c) Trường hợp đủ điều kiện nghỉ hưu khi suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên thì mỗi năm nghỉ hưu trước tuổi quy định giảm 2%.

C. TRỢ CẤP BHXH MỘT LẦN:

1. Điều kiện hưởng 

- Đủ tuổi hưởng lương hưu theo quy định mà chưa đủ 20 năm đóng BHXH hoặc lao động nữ là người hoạt động chuyên trách hoặc không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn đủ 55 tuổi khi nghỉ việc mà chưa đủ 15 năm đóng BHXH và không tiếp tục tham gia BHXH tự nguyện;

- Ra nước ngoài để định cư;

- Người đang mắc một trong những bệnh nguy hiểm đến tính mạng như ung thư, bại liệt, xơ gan cổ chướng, phong, lao nặng, nhiễm HIV đã chuyển sang giai đoạn AIDS và những bệnh khác theo quy định của Bộ Y tế;

- Người lao động tham gia BHXH bắt buộc sau một năm nghỉ việc mà chưa đủ 20 năm đóng BHXH.

2. Mức hưởng

Tính theo số năm đã đóng bet365 tiếng việt_đặt cược bet365_cách vào bet365 hiểm xã hội, cứ mỗi năm được tính như sau:

a) 1,5 tháng mức bình quân tiền lương tháng đóng bet365 tiếng việt_đặt cược bet365_cách vào bet365 hiểm xã hội cho những năm đóng trước năm 2014;

b) 02 tháng mức bình quân tiền lương tháng đóng bet365 tiếng việt_đặt cược bet365_cách vào bet365 hiểm xã hội cho những năm đóng từ năm 2014 trở đi;

c) Trường hợp thời gian đóng bet365 tiếng việt_đặt cược bet365_cách vào bet365 hiểm xã hội chưa đủ một năm thì mức hưởng bet365 tiếng việt_đặt cược bet365_cách vào bet365 hiểm xã hội bằng 22% số tiền đã đóng số tiền đã đóng, mức tối đa bằng 02 tháng mức bình quân tiền lương tháng đóng bet365 tiếng việt_đặt cược bet365_cách vào bet365 hiểm xã hội.

Nếu có tháng lẻ: từ 1-6 tháng = ½ năm; từ 7-11 tháng = 1 năm.

 

 

 

IV. CHẾ ĐỘ TỬ TUẤT

A.TRỢ CẤP MAI TÁNG

Những người sau đây khi chết (hoặc bị Tòa án tuyên bố là đã chết ) thì người lo mai táng được nhận trợ cấp mai táng bằng 10 lần mức lương cơ sở tại tháng mà người lao động chết:

1- Người lao động đang đóng bet365 tiếng việt_đặt cược bet365_cách vào bet365 hiểm xã hội bắt buộc hoặc người lao động đang bet365 tiếng việt_đặt cược bet365_cách vào bet365 lưu thời gian đóng bet365 tiếng việt_đặt cược bet365_cách vào bet365 hiểm xã hội bắt buộc mà đã có thời gian đóng từ đủ 12 tháng trở lên;

2- Người lao động chết do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hoặc chết trong thời gian điều trị do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;

3- Người đang hưởng lương hưu; hưởng trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hằng tháng đã nghỉ việc.

B. TRỢ CẤP TUẤT

I- Trợ cấp tuất hàng tháng:

1. Điều kiện hưởng:

1.1. Người lao động  thuộc một trong các trường hợp sau đây mà chết thì thân nhân được giải quyết tuất hằng tháng:

a) Đã đóng BHXH đủ 15 năm trở lên nhưng chưa hưởng BHXH một lần;

b) Đang hưởng lương hưu;

c) Chết do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;

d) Đang hưởng trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hằng tháng với mức suy giảm khả năng lao động từ 61 % trở lên.

1.2. Thân nhân được xét hưởng trợ cấp tuất hằng tháng, bao gồm:

a) Con chưa đủ 18 tuổi; con từ đủ 18 tuổi trở lên nếu bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên; con được sinh khi người bố chết mà người mẹ đang mang thai;

b) Vợ từ đủ 55 tuổi trở lên hoặc chồng từ đủ 60 tuổi trở lên; vợ dưới 55 tuổi, chồng dưới 60 tuổi nếu bị suy giảm KNLĐ từ 81% trở lên;

c) Cha đẻ, mẹ đẻ; cha đẻ, mẹ đẻ của vợ (chồng), thành viên khác trong gia đình mà người tham gia BHXH đang có nghĩa vụ nuôi dưỡng theo quy định của pháp luật về hôn nhân và gia đình nếu từ đủ 60 tuổi trở lên đối với nam, từ đủ 55 tuổi trở lên đối với nữ;

d) Cha đẻ, mẹ đẻ; cha đẻ, mẹ đẻ của vợ (chồng), thành viên khác trong gia đình mà người tham gia BHXH đang có nghĩa vụ nuôi dưỡng theo quy định của pháp luật về hôn nhân và gia đình nếu dưới 60 tuổi đối với nam, dưới 55 tuổi đối với nữ và bị suy giảm KNLĐ từ 81 % trở lên.

Thân nhân quy định tại diểm b, c, d phải không có thu nhập hoặc có thu nhập hằng tháng (không bao gồm khoản trợ cấp theo quy định của pháp luật về ưu đãi người có công) thấp hơn mức lương cơ sở.

2. Mức trợ cấp tuất hàng tháng :

Mức trợ cấp tuất hằng tháng đối với mỗi thân nhân bằng 50% mức lương cơ sở; trường hợp thân nhân không có người trực tiếp nuôi dưỡng thì mức trợ cấp tuất hằng tháng bằng 70% mức lương cơ sở.

Trường hợp một người chết thì số thân nhân được hưởng trợ cấp tuất hằng tháng không quá 04 người; trường hợp có từ 02 người chết trở lên thì thân được hưởng 02 lần mức trợ cấp quy định.

3. Thời điểm hưởng trợ cấp :

Được thực hiện kể từ tháng liền kề sau tháng người lao động chết. Trường hợp khi bố chết mà người mẹ đang mang thai thì thời điểm hưởng trợ cấp tuất hằng tháng của con tính từ tháng con được sinh.

II- Trợ cấp tuất một lần :

1. Điều kiện hưởng:

1.1 Người lao động thuộc một trong các trường hợp sau đây khi chết thì thân nhân được hưởng trợ cấp tuất một lần:

a. Người lao động chết không thuộc trường hợp thân nhân được hưởng trợ cấp tuất hàng tháng;

b. Người lao động không có thân nhân đủ điều kiện hưởng tiền tuất hằng tháng hoặc có thân nhân nhưng không thuộc trường hợp được giải quyết tuất hàng tháng theo quy định;

c. Thân nhân thuộc diện hưởng trợ cấp tuất hằng tháng theo quy định mà có nguyện vọng hưởng trợ cấp tuất một lần, trừ trường hợp con dưới 06 tuổi, con hoặc vợ hoặc chồng mà bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên;

2/ Mức hưởng:

a. Đối với thân nhân của người lao động đang tham gia BHXH hoặc người lao động đang bet365 tiếng việt_đặt cược bet365_cách vào bet365 lưu thời gian đóng BHXH: được tính theo số năm đã đóng BHXH, cứ mỗi năm tính bằng 1,5 tháng mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH cho những năm đóng BHXH trước năm 2014; bằng 02 tháng mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH cho các năm đóng BHXH từ năm 2014 trở đi; mức thấp nhất bằng 03 tháng mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH.

b. Đối với thân nhân của người đang hưởng lương hưu chết được tính theo thời gian đã hưởng lương hưu, nếu chết trong 02 tháng đầu hưởng lương hưu thì tính bằng 48 tháng lương hưu đang hưởng; nếu chết vào những tháng sau đó, cứ hưởng thêm 01 tháng lương hưu thì mức trợ cấp giảm đi 0,5 tháng lương hưu, mức thấp nhất bằng 03 tháng lương hưu đang hưởng.

c. Mức lương cơ sở dùng để tính trợ cấp tuất một lần là mức lương cơ sở tại tháng mà người lao động chết.

3. Thời điểm hưởng trợ cấp:

Từ thời điểm cơ quan BHXH ban hành Quyết định.

 

V. CHẾ ĐỘ TAI NẠN LAO ĐỘNG VÀ BỆNH NGHỀ NGHIỆP

 

  1. ĐIỀU KIỆN HƯỞNG

1. Chế độ tai nạn lao động: Bị tai nạn thuộc 1 trong các trường hợp sau:

- Tại nơi làm việc và trong giờ làm việc.

- Ngoài nơi làm việc hoặc ngoài giờ làm việc khi thực hiện công việc theo yêu cầu của người sử dụng lao động.

- Trên tuyến đường đi từ nơi ở đến nơi làm việc hoặc từ nơi làm việc về nơi ở trong khoảng thời gian và tuyến đường hợp lý.

- Suy giảm KNLĐ từ 5% trở lên;

2. Chế độ bệnh nghề nghiệp:

- Bị bệnh nghề nghiệp theo danh mục BNN do Bộ Y tế quy định

- Người lao động khi đã nghỉ hưu, thôi việc hoặc không còn làm việc trong các nghề, công việc có nguy cơ bị bệnh nghề nghiệp thuộc Danh mục bệnh nghề nghiệp do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành mà phát hiện bị bệnh nghề nghiệp trong thời gian quy định

- Suy giảm KNLĐ từ 5% trở lên.

B. TRÁCH NHIỆM CỦA NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG KHI XẢY RA TAI NẠN LAO ĐỘNG, BỆNH NGHỀ NGHIỆP.

- Thanh toán chi phí y tế từ khi sơ cứu, cấp cứu đến khi điều trị thương tật, bệnh tật ổn định:

+ Phần đồng chi trả và ngoài danh mục do BHYYT chi trả;

+ Trả phí GĐYK nếu suy giảm KNLĐ dưới 5%;

+ Toàn bộ chi phí y tế nếu không tham gia BHYT

+ Trả đủ lương cho NLĐ trong thời gian điều trị, phục hồi chức năng           

- Bồi thường: không do lỗi NLĐ:  Ít nhất bằng 1,5 tháng lương (suy giảm từ 5%-10%); cứ tăng thêm 1% thì cộng thêm 0,4 tháng lương + PCL và các khoản bổ sung khác; Ít nhất 30 tháng lương nếu NLĐ bị suy  giảm KNLĐ từ 81% trở lên

- Trợ cấp: Do lỗi NLĐ. Mức trợ cấp ít nhất = 40% của mức bồi thường tương ứng với tỷ lệ suy giảm khả năng lao động..

- Sắp xếp công việc phù hợp với sức khỏe.

- Lập hồ sơ đề nghị giải quyết chế độ TNLĐ, BNN chuyển cơ quan BHXH

  1. Hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp
    • Điều kiện

+ Suy giảm KNLĐ từ 31%

+ Được sắp xếp công việc mới

    • Mức hỗ trợ:

+ 50% mức học phí không quá 15 lần lương cơ sở;

+ Số lần hỗ trợ tối đa không quá 2 lần và trong 1 năm chỉ được 1 lần

  1. Hỗ trợ khám bệnh nghề nghiệp; chữa bệnh nghề nghiệp
    • Điều kiện:

+ Đóng BHXH, BHTNLĐ, BNN từ 12 tháng trở lên và đang tham gia tính đến tháng liền kề tháng bị BNN.

+ Người SDLĐ thực hiện quan trắc môi trường lao động.

+ NLĐ đã được phát hiện BNN

+ Người lao động khi đã nghỉ hưu, thôi việc hoặc không còn làm việc trong các nghề, công việc có nguy cơ bị bệnh nghề nghiệp thuộc Danh mục bệnh nghề nghiệp do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành mà phát hiện bị bệnh nghề nghiệp trong thời gian quy định

    • Mức hỗ trợ:

+ 50% chi phí khám bệnh nghề nghiệp theo quy định của Bộ Y tế sau khi BHYT đã chi trả; không quá 1/3 lương cơ sở/người/lần khám;

+ Số lần hỗ trợ tối đa không quá 2 lần và trong 1 năm chỉ được 1 lần

+100% mức chi khám bệnh nghề nghiệp (nếu đã nghỉ hưu, thôi việc hoặc chuyển sang đơn vị khác)

  1. Hỗ trợ kinh phí phục hồi chức năng
    • Điều kiện

+ Có chỉ định của cơ sở KCB.

+ Suy giảm 31% trở lên

    • Mức hỗ trợ:

+ 50% chi phí phục hồi chức năng sau khi đã được BHYT chi trả nhưng không quá 02 lần lương cơ sở/người/lượt;

+ Số lần hỗ trợ tối đa không quá 2 lần và trong 1 năm chỉ được 1 lần

 

 

 

VI. CHẾ ĐỘ BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP

 

1/ Các chế độ bet365 tiếng việt_đặt cược bet365_cách vào bet365 hiểm thất nghiệp

-  Trợ cấp thất nghiệp.

Hỗ trợ tư vấn, giới thiệu việc làm.

Hỗ trợ Học nghề.

Hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho người lao động.

2/ Đối tượng bắt buộc tham gia bet365 tiếng việt_đặt cược bet365_cách vào bet365 hiểm thất nghiệp

Hợp đồng lao động hoặc hp đồng làm việc không xác định thời hạn;

Hợp đồng lao động hoặc hp đồng làm việc xác định thời hạn;

-  Hp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng.

Trong trường hợp người lao động giao kết và đang thực hiện nhiều hợp đồng lao động quy định tại khoản này thì người lao động và người sử dụng lao động của hợp đồng lao động giao kết đầu tiên có trách nhiệm tham gia bet365 tiếng việt_đặt cược bet365_cách vào bet365 hiểm thất nghiệp.

3/ Điều kiện hưởng trợ cấp thất nghiệp

1. Chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc, trừ các trường hợp sau đây:

a) Người lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc trái pháp luật;

b) Hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động hằng tháng;

2. Đã đóng bet365 tiếng việt_đặt cược bet365_cách vào bet365 hiểm thất nghiệp từ đủ 12 tháng trở lên trong thời gian 24 tháng trước khi chấm dứt hợp đồng lao động và hợp đồng có thời hạn hoặc không có thời hạn; đã đóng bet365 tiếng việt_đặt cược bet365_cách vào bet365 hiểm thất nghiệp từ đủ 12 tháng trở lên trong thời gian 36 tháng trước khi chấm dứt hợp đồng lao động đối với theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng.

3. Đã nộp hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp tại trung tâm dịch vụ việc làm theo quy định tại khoản 1 Điều 46 của Luật Việc làm;

4. Chưa tìm được việc làm sau 15 ngày, kể từ ngày nộp hồ sơ hưởng bet365 tiếng việt_đặt cược bet365_cách vào bet365 hiểm thất nghiệp, trừ các trường hợp sau đây:

a) Thực hiện nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an;

b) Đi học tập có thời hạn từ đủ 12 tháng trở lên;

c) Chấp hành quyết định áp dụng biện pháp đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc;

d) Bị tạm giam; chấp hành hình phạt tù;

đ) Ra nước ngoài định cư; đi lao động ở nước ngoài theo hợp đồng;

e) Chết.

4/ Hưởng trợ cấp thất nghiệp

1. Trong thời hạn 03 tháng, kể từ ngày chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc, người lao động nộp hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp tại trung tâm dịch vụ việc làm do cơ quan quản lý nhà nước về việc làm thành lập.

2. Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày trung tâm dịch vụ việc làm tiếp nhận đủ hồ sơ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền ra quyết định hưởng trợ cấp thất nghiệp; trường hợp không đủ điều kiện để hưởng chế độ trợ cấp thất nghiệp thì phải trả lời bằng văn bản cho người lao động.

3. Tổ chức bet365 tiếng việt_đặt cược bet365_cách vào bet365 hiểm xã hội thực hiện việc chi trả trợ cấp thất nghiệp cho người lao động trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày nhận được quyết định hưởng trợ cấp thất nghiệp.

4. Các tháng lẻ chưa được giải quyết BHTN thì được bet365 tiếng việt_đặt cược bet365_cách vào bet365 lưu cho việc đóng tiếp lần sau và được công dồn.

5. Nếu sau 03 tháng kể từ ngày hết thời hạn trả kết quả mà người lao động không đến trung tâm dịch vụ việc làm nhận lại sổ bet365 tiếng việt_đặt cược bet365_cách vào bet365 hiểm xã hội thì trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày cuối cùng của 03 tháng nêu trên, trung tâm dịch vụ việc làm chuyển sổ bet365 tiếng việt_đặt cược bet365_cách vào bet365 hiểm xã hội của người lao động đó đến Bảo hiểm xã hội cấp tỉnh để quản lý và bet365 tiếng việt_đặt cược bet365_cách vào bet365 lưu quá trình thất nghiệp chưa hưởng.

5/ Mức, thời gian, thời điểm hưởng trợ cấp thất nghiệp

Mức hưởng trợ cấp thất nghiệp hằng tháng bằng 60% mức bình quân tiền lương tháng đóng bet365 tiếng việt_đặt cược bet365_cách vào bet365 hiểm thất nghiệp của 06 tháng liền kề trước khi thất nghiệp nhưng tối đa không quá 05 lần mức lương cơ sở đối với người lao động thuộc đối tượng thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định hoặc không quá 05 lần mức lương tối thiểu vùng theo quy định của Bộ luật lao động đối với người lao động đóng bet365 tiếng việt_đặt cược bet365_cách vào bet365 hiểm thất nghiệp theo chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quyết định tại thời điểm chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc.

Thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp được tính theo số tháng đóng bet365 tiếng việt_đặt cược bet365_cách vào bet365 hiểm thất nghiệp, cứ đóng đủ 12 tháng đến đủ 36 tháng thì được hưởng 03 tháng trợ cấp thất nghiệp, sau đó, cứ đóng đủ thêm 12 tháng thì được hưởng tương ứng 01 tháng trợ cấp thất nghiệp nhưng tối đa không quá 12 tháng.

- Thời điểm hưởng trợ cấp thất nghiệp được tính từ ngày thứ 16, kể từ ngày nộp đủ hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp theo quy định.

6/ Bảo hiểm y tế

- Người đang hưởng trợ cấp thất nghiệp được hưởng chế độ bet365 tiếng việt_đặt cược bet365_cách vào bet365 hiểm y tế theo quy định của pháp luật về bet365 tiếng việt_đặt cược bet365_cách vào bet365 hiểm y tế.

7/ Thông báo về việc tìm kiếm việc làm

Trong thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp, hằng tháng người lao động phải trực tiếp thông báo với trung tâm dịch vụ việc làm nơi đang hưởng trợ cấp thất nghiệp về việc tìm kiếm việc làm, trừ các trường hợp sau đây:

a) Người lao động ốm đau, thai sản, tai nạn có giấy xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về khám bệnh, chữa bệnh;

b) Trường hợp bất khả kháng khác.

8/ Tạm dừng, tiếp tục, chấm dứt hưởng trợ cấp thất nghiệp

8.1 Tạm dừng hưởng, tiếp tục hưởng

- Người đang hưởng trợ cấp thất nghiệp không thông báo về việc tìm kiếm việc làm hằng tháng theo quy định thì tạm dừng hưởng trợ cấp. Người lao động bị tạm dừng hưởng trợ cấp thất nghiệp nếu còn thời hạn hưởng thì tiếp tục hưởng trợ cấp khi thực hiện thông báo về việc tìm kiếm việc làm.

8.2 Chấm dứt hưởng trợ cấp thất nghiệp

a.  Hết thời hạn hưởng trợ cấp thất nghiệp;

b.  Tìm được việc làm;

c.  Thực hiện nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an;

d.  Hưởng lương hưu hằng tháng;

đ.  Sau 02 lần từ chối nhận việc làm do trung tâm dịch vụ việc làm nơi đang hưởng trợ cấp thất nghiệp giới thiệu mà không có lý do chính đáng;

e.  Không thực hiện thông báo tìm kiếm việc làm hằng tháng theo quy định tại trong 03 tháng liên tục;

g. Ra nước ngoài để định cư, đi lao động ở nước ngoài theo hợp đồng;

h.  Đi học tập có thời hạn từ đủ 12 tháng trở lên;

i.  Bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi vi phạm pháp luật bet365 tiếng việt_đặt cược bet365_cách vào bet365 hiểm thất nghiệp;

k.  Chết;

l.  Chấp hành quyết định áp dụng biện pháp đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc;

m.  Bị tòa án tuyên bố mất tích;

n. Bị tạm giam; chấp hành hình phạt tù.

Người lao động bị chấm dứt hưởng trợ cấp thất nghiệp thuộc các trường hợp b,c,h,l,m,n nêu trên được bet365 tiếng việt_đặt cược bet365_cách vào bet365 lưu thời gian đóng bet365 tiếng việt_đặt cược bet365_cách vào bet365 hiểm thất nghiệp làm căn cứ để tính thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp cho lần tiếp theo khi đủ điều kiện. Thời gian bet365 tiếng việt_đặt cược bet365_cách vào bet365 lưu được tính bằng tổng thời gian đóng bet365 tiếng việt_đặt cược bet365_cách vào bet365 hiểm thất nghiệp trừ đi thời gian đóng đã hưởng trợ cấp tht nghiệp, theo nguyên tc mỗi tháng đã hưởng trợ cấp thất nghiệp tương ứng 12 tháng đã đóng bet365 tiếng việt_đặt cược bet365_cách vào bet365 hiểm thất nghiệp.